Zinc Pyrithione

7 sản phẩm

Zinc Pyrithione

Ngày đăng:
Cập nhật:

Bài viết này không nằm trong Dược thư quốc gia Việt Nam 2022 lần xuất bản thứ 3

Zinc Pyrithione được sử dụng trong lâm sàng nhằm mục đích điều trị gàu và viêm da tiết bã và một số bệnh ngoài da. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin về Zinc Pyrithione.

1 Tổng quan về Zinc Pyrithione

1.1 Lịch sử ra đời

Zinc Pyrithione hay Kẽm Pyrithione là một phức hợp phối hợp bao gồm các phối tử Pyrithione được chelat hóa thành các ion kẽm thông qua các trung tâm oxy và lưu huỳnh. Ở trạng thái tinh thể, nó tồn tại dưới dạng dimer đối xứng tâm. Zinc Pyrithione lần đầu tiên được  tổng hợp  bởi E. Shaw và các cộng sự vào năm 1950. Việc điều chế dẫn xuất kẽm được Olin Mathieson tiết lộ trong một bằng sáng chế của Anh năm 1956, nhưng hợp chất này đã được sử dụng từ những năm 1930.

Kẽm Pyrithione ban đầu được sử dụng làm chất kháng khuẩn và kháng nấm. Nó vẫn được sử dụng như một loại thuốc chống nấm, chủ yếu để điều trị gàu và viêm da tiết bã. Công dụng kháng khuẩn hiện tại của nó là điều trị nhiễm trùng Streptococcus và Staphylococcus  và bệnh vẩy nến, bệnh chàm, nấm ngoài da và nấm bàn chân của vận động viên. Ngoài ra, Zinc Pyrithione còn được sử dụng làm thành phần trong sơn ngoại thất để bảo vệ chống nấm mốc và tảo.

1.2 Danh pháp

1.2.1 Tên chung quốc tế

Pyrithione Zinc.

1.2.2 Danh pháp theo IUPAC

Zinc;1-oxidopyridine-2-thione

1.3 Đặc điểm của Zinc Pyrithione 

Công thức cấu tạo: C10H8N2O2S2Zn

Trạng thái: Là chất lỏng, màu trắng đục, tan trong nước.

Công thức cấu tạo Zinc Pyrithione
Công thức cấu tạo Zinc Pyrithione

2 Tác dụng dược lý của Zinc Pyrithione

2.1 Dược lực học

Kẽm pyrithione có phổ hoạt động kháng khuẩn rộng, bao gồm nấm, vi khuẩn gram dương và gram âm. Kẽm Pyrithione có hiệu quả chống lại Malassezia và tất cả các loại nấm khác, đặc biệt là loài Malassezia được tìm thấy trên da đầu . Ở bệnh nhân bị gàu, điều trị bằng kẽm pyrithione làm giảm lượng nấm trên da đầu, từ đó làm giảm lượng axit béo tự do, từ đó làm giảm tình trạng bong tróc và ngứa da

2.2 Cơ chế hoạt động

Sự ức chế phát triển của nấm bằng kẽm pyrithione có liên quan đến việc tăng sự hấp thu đồng và mức độ đồng trong tế bào, điều này được chứng minh bằng việc giảm biểu hiện CTR1-lacZ và tăngC nhẹ biểu hiện CUP1-lacZ ở các vi sinh vật bị ảnh hưởng. Phức hợp phối hợp của kẽm pyrithione phân tách và phối tử pyrithione tạo thành phức hợp CuPT từ đồng ngoại bào có sẵn trong sinh vật đích. Pyrithione hoạt động như một ionophore, tương tác không đặc hiệu với màng sinh chất để đưa đồng vào tế bào và tạo điều kiện cho đồng vận chuyển qua màng nội bào . Đồng có thể được đưa vào ty thể. Đồng làm bất hoạt các protein chứa cụm sắt-lưu huỳnh (Fe-S) thông qua cơ chế tương tự như cơ chế được mô tả để ức chế tăng trưởng do đồng gây ra ở vi khuẩn. Hoạt động của protein Fe-S giảm dẫn đến ức chế quá trình trao đổi chất và phát triển của nấm.

2.3 Dược động học

  • Hấp thu: Sau khi uống, chỉ có phần pyrithione được hấp thu. Dưới 1% lượng kẽm pyrithione dùng được hấp thu qua da. Zinc Pyrithione được đánh dấu phóng xạ dùng cho chuột, thỏ và khỉ bằng đường uống hoặc tiêm trong màng bụng đã được hấp thu vào ở mức 80-90%.
  • Chuyển hóa: Sau khi uống ở thỏ, chuột, khỉ và chó, Zinc Pyrithione được chuyển hóa thành 2-pyridinethiol 1-oxide S-glucuronide và 2-pyridinethiol S-glucuronide.
  • Thải trừ: Con đường thải trừ chính khỏi cơ thể sau khi uống ở chuột là nước tiểu, với S-glucuronides của 2-mercaptopyridine-N-oxide là chất chuyển hóa chính và 2-mercaptopyridine-N-oxide là chất chuyển hóa phụ. Sau khi uống, phần lớn kẽm được thải trừ qua phân. Sau khi dùng qua da, >90% khả năng phục hồi thu được từ việc rửa vùng bôi thuốc của lợn. Sự bài tiết qua nước tiểu là 3% ở động vật có da nguyên vẹn.

3 Chỉ định - Chống chỉ định của Zinc Pyrithione

3.1 Chỉ định

Được chỉ định để điều trị gàu và viêm da tiết bã.

3.2 Chống chỉ định

Người có tiền sử dị ứng với Zinc Pyrithione.

==>> Xem thêm về hoạt chất: Kẽm sulfate - nguyên tố vi lượng thiết yếu - Dược thư quốc gia Việt Nam 2022.

4 Ứng dụng của Zinc Pyrithione

4.1 Làm thành phần trong dầu gội trị gàu

Kẽm Pyrithione thường được tìm thấy như một thành phần hoạt chất trong các phương pháp điều trị gàu tại chỗ không cần kê đơn như dầu gội đầu. Nó làm trung gian hoạt động của nó bằng cách tăng hàm lượng đồng trong tế bào và làm hỏng các cụm protein Lưu Huỳnh Sắt cần thiết cho quá trình trao đổi chất và phát triển của nấm . Do độ hòa tan thấp, kẽm pyrithione được giải phóng từ các công thức bôi ngoài da sẽ lắng đọng và giữ lại tương đối tốt trên bề mặt da.

Dầu gội có hoạt tính chống gàu thường được sử dụng để điều trị gàu, một chứng rối loạn da đầu do nấm men Malassezia. Nấm men có thể bị ức chế bởi các chất chống gàu khác nhau, chủ yếu là Zinc Pyrithione . Tuy nhiên, khả năng hòa tan hạn chế của hợp chất này đòi hỏi phải đưa chất hoạt động bề mặt vào ở nồng độ tương đối cao để hòa tan. Gần đây, một chiết xuất chất hoạt động bề mặt sinh học lipopeptide đa chức năng đã được sử dụng kết hợp với Tween 80 để tạo thành công thức Zinc Pyrithione trong nhũ tương O/W có độ ổn định tốt. Rhamnolipids và sophorolipids cũng được sử dụng kết hợp với 10% axit oleic trong dầu gội trị gàu, sữa rửa mặt và công thức sữa tắm, cùng nhiều loại khác.

4.2 Điều trị viêm da tiết bã

Kẽm Pyrithion có tác dụng kháng khuẩn và kháng nấm, giảm viêm đỏ và giảm ngứa.

Dầu gội chứa thành phần Kẽm Pyrithione thường được sử dụng cho da đầu. Tuy nhiên khi sử dụng cho các vùng viêm da tiết bã trên cơ thể cũng đem lại hiệu quả. Kẽm pyrithione trong dầu gội thường có nồng độ từ 1 – 2 %, chính hàm lượng này giúp kiểm soát tốt bệnh viêm da tiết bã.

5 Tương tác thuốc

Nồng độ trong huyết thanh của Tenofovir Alafenamide có thể tăng lên khi được kết hợp với Zinc Pyrithione. 

==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Fluconazol: Thuốc điều trị nấm Candida âm đạo - Dược thư Quốc Gia 2022.

6 Độc tính

Giá trị LD50 đường uống cấp tính là 177 mg / kg ở chuột và 160 mg / kg ở chuột. LD50 da cấp tính là 100 mg / kg ở thỏ.

7 Cập nhật thông tin về nghiên cứu mới của Zinc Pyrithione 

7.1 So sánh hiệu quả điều trị của dầu gội trị gàu chứa Zinc Pyrithione được tối ưu hóa sinh khả dụng và loại dầu gội chứa Zinc Pyrithione/Climbazole 

Nghiên cứu về Zinc Pyrithione
Therapeutic efficacy of anti-dandruff shampoos: a randomized clinical trial comparing products based on potentiated Zinc Pyrithione and Zinc Pyrithione/climbazole

Phương pháp: Hiệu quả chống nấm của dầu gội đại diện cho từng phương pháp này được đánh giá trong ống nghiệm bằng phương pháp vi sinh tiêu chuẩn. Sự phân phối không gian của các hạt ZPT trong nang noãn được đánh giá in vivo bằng phương pháp kính hiển vi đồng tiêu mới. Hiệu quả lâm sàng được đánh giá trong một thử nghiệm ngẫu nhiên, mù đôi với 620 đối tượng nam và nữ sử dụng mức độ bong tróc da đầu và biểu bì làm điểm cuối.

Kết quả: Công thức dầu gội có khả dụng sinh học ZPT tối đa được gọi là công thức ZPT tiềm năng cho thấy hiệu quả chống nấm cao hơn so với dầu gội Dual Active chứa cả ZPT và Climbazole. Công thức Potentiated ZPT cũng cung cấp nhiều ZPT hơn cho phần ngọn tóc thấp hơn so với dầu gội Dual Active. Một đợt điều trị kéo dài 4 tuần với công thức Potentiated ZPT đã mang lại hiệu quả lâm sàng vượt trội so với sản phẩm Dual Active ở tất cả 4 thời điểm hàng tuần đối với cả điểm cuối về bong tróc và biểu bì histamine.

Kết luận: Những kết quả này nêu bật vai trò quan trọng của chất dẫn dầu gội trong việc phát huy hết hiệu lực của các hoạt chất. Bằng cách tối ưu hóa phương tiện phân phối, hiệu lực chống nấm được nâng cao và phân phối không gian tối đa của các hoạt chất sẽ mang lại sự cải thiện triệu chứng tốt hơn so với sản phẩm có hai hoạt chất. Hiệu quả điều trị của một sản phẩm dựa trên chất phân phối phức tạp như dầu gội phải được xem xét từ góc độ toàn bộ sản phẩm thay vì chỉ hệ thống hoạt động vì các thành phần không có hoạt tính của chế phẩm thường sẽ đóng một vai trò quan trọng trong toàn bộ sản phẩm dược lý học và hiệu quả đạt được.

8 Các dạng bào chế phổ biến của Zinc Pyrithione 

Zinc Pyrithione được sử dụng là thành phần của dầu gội trị gàu, trị nấm.

Một số sản phẩm chứa Zinc Pyrithione trên thị trường như: Bioteez-S Shampoo 75ml, Dầu gội Clear mát lạnh bạc, Karazild 200ml, Kelual DS, Dầu gội Radical Med Anti-dandruff,...

Hình ảnh một số sản phẩm chứa Zinc Pyrithione:

Sản phẩm chứa zinc pyrothione
Hình ảnh một số sản phẩm chứa Zinc Pyrithione

9 Tài liệu tham khảo

1. Chuyên gia Pubchem. Pyrithione Zinc, Pubchem. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2023.

2. Chuyên gia Drugbank. Pyrithione Zinc, Drugbank. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2023.

3. Int. J. Mol. Sci. và cộng sự (Đăng ngày 8 tháng 9 năm 2021). Targeted Delivery of Zinc Pyrithione to Skin Epithelia, MDPI. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2023.

Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Zinc Pyrithione

Dầu gội Ducray Kelual DS Shampoo
Dầu gội Ducray Kelual DS Shampoo
Liên hệ
Bioteez-S Shampoo 75ml
Bioteez-S Shampoo 75ml
278.000₫
Dầu gội Radical Med Anti-dandruff 300ml
Dầu gội Radical Med Anti-dandruff 300ml
495.000₫
Dầu gội Clear mát lạnh bạc hà
Dầu gội Clear mát lạnh bạc hà
Liên hệ
Dầu gội Clear Hoa Anh Đào 340g
Dầu gội Clear Hoa Anh Đào 340g
Liên hệ
Karazild 200ml
Karazild 200ml
160.000₫
Kelual DS
Kelual DS
335.000₫
1 1/1
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633