Mifepristone

15 sản phẩm

Mifepristone

Ngày đăng:
Cập nhật:

Bài viết này không nằm trong Dược thư quốc gia Việt Nam 2022 lần xuất bản thứ 3

Mifepristone là một loại thuốc ngăn chặn một loại hormone gọi là progesterone cần thiết để tiếp tục mang thai. Mifepristone dùng trong phá thai khi thai được 10 tuần kết hợp với misoprostol. Trong bài viết này Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về hiệu quả của Mifepristone.

Mifepristone dùng trong phá thai

1 Thuốc Mifepristone là thuốc gì?

1.1 Dược lý và cơ chế tác dụng của Mifepristone

Mifepristone là thuốc dùng trong việc phá thai, tránh thai, chấm dứt thai kỳ. Mifepristone cũng có thể được sử dụng trong quản lý và điều trị hội chứng Cushing và u cơ trơn tử cung. Mifepristone liên kết với thụ thể nội bào qua cơ chế cạnh tranh để ngăn chặn progesterone khi dùng liều thấp. Ở liều cao, mifepristone ngăn chặn cortisol ở thụ thể glucocorticoid, do đó đồng thời làm tăng lượng cortisol lưu thông, giúp kiểm soát tình trạng tăng đường huyết ở bệnh nhân mắc hội chứng Cushing. Các phản ứng có hại đáng kể đối với mifepristone bao gồm nhiễm trùng do vi khuẩn và chảy máu kinh nguyệt nhiều, kéo dài. Mifepristone chống chỉ định ở những bệnh nhân: mang thai ngoài tử cung, quá mẫn cảm với prostaglandin, khối u thận chưa được chẩn đoán, sử dụng dụng cụ tử cung đồng thời, rối loạn xuất huyết và thiếu máu nặng.

1.1.1 Cơ chế tác dụng

Mifepristone hoạt động bằng cách là chất đối kháng của thụ thể glucocorticoid và progesterone. Ở liều thấp, mifepristone hoạt động bằng cách là chất đối kháng chọn lọc của progesterone thông qua việc liên kết với progesterone nội bào. Ở liều cao, mifepristone chặn cortisol ở thụ thể glucocorticoid. Động tác này gây tác động lên trục hạ đồi-tuyến yên-thượng thận dẫn đến tăng tiết cortisol trong tuần hoàn, nhờ đó kiểm soát được tình trạng tăng đường huyết ở một số bệnh nhân. Ái lực của Mifepristone với glucocorticoid II lớn hơn glucocorticoid I. 

Mifepristone hiến progesterone bị gián đoạn trong quá trình chấm dứt thai kỳ. Progesterone  được biết đến với vai trò chuẩn bị nội mạc tử cung cũng như tham gia vào việc tăng cường chuyển hóa và tổng hợp prostaglandin. Việc Prostaglandin tăng giúp cho nội mạc tử cung bị phá vỡ, gây chảy máu.

1.1.2 Dược động học

Hấp thu: Mifepristone được hấp thu nhanh.

Phân bố: 98% Mifepristone liên kết với protein huyết tương, Albumin và glycoprotein 1 axit.

Chuyển hóa: Sau khi uống, mifepristone được chuyển hóa rộng rãi bằng cách khử metyl và hydroxyl hóa, các bước chuyển hóa ban đầu được xúc tác bởi enzym CYP3A4 của cytochrom P450 (CYP). 3 chất chuyển hóa gần nhất, cụ thể là các chất chuyển hóa mono demethylated, didemethylated và hydroxylated của mifepristone, tất cả đều có ái lực đáng kể đối với các thụ thể progesterone và glucocorticoid ở người.

Thải trừ: thời gian bán hủy dài từ 25 đến 30 giờ. Mifepristone đào thải ở thận, phân.

1.2 Thuốc Mifepristone có tác dụng gì?

Mifepristone có hai chỉ định chính được FDA chấp thuận. Đây là các biện pháp chấm dứt thai kỳ kết hợp với Misoprostol trong suốt 10 tuần tuổi thai và kiểm soát và điều trị tăng đường huyết ở những bệnh nhân có dấu hiệu của hội chứng Cushing. Ngoài các chỉ định trên, mifepristone đã cho thấy hiệu quả khi sử dụng ngoài hướng dẫn khi nói đến biện pháp tránh thai khẩn cấp sau quan hệ tình dục, trưởng thành cổ tử cung và điều trị hỗ trợ cho u nguyên bào tử cung.

1.3 Chống chỉ định của Mifepristone

Khi sử dụng mifepristone để chấm dứt thai kỳ hoặc thụ thai, cần thận trọng kiểm tra nhóm bệnh nhân có chống chỉ định với mifepristone. Những bệnh nhân đã có phản ứng quá mẫn với mifepristone trong quá khứ hoặc với liệu pháp prostaglandin không nên điều trị bằng mifepristone.

Các dấu hiệu khi gặp quá mẫn Mifepristone là:

  • Mề đay, ngứa.
  • Phát ban.
  • Phù mạch.
  • Sốc phản vệ.

Việc sử dụng mifepristone ở những bệnh nhân mắc hội chứng Cushing bị chống chỉ định ở những bệnh nhân dùng Simvastatin, lovastatin và các chất nền của CYP3A (ví dụ: Cyclosporine, dihydroergotamine, ergotamine, Fentanyl, sirolimus và Tacrolimus). 

Mifepristone chống chỉ định ở bệnh nhân mang thai để kiểm soát tăng đường huyết.

Nếu bệnh nhân có tiền sử chảy máu âm đạo không rõ nguyên nhân, ung thư nội mạc tử cung hoặc tăng sản nội mạc tử cung có dấu hiệu không điển hình, họ không nên dùng mifepristone. 

Các bác sĩ cần theo dõi các triệu chứng đau bụng, nhiễm trùng, nhiễm trùng huyết và chảy máu âm đạo sau khi bắt đầu dùng thuốc này. Bác sĩ lâm sàng nên ngừng mifepristone ngay lập tức khi thấy các dấu hiệu này. 

1.4 Liều dùng và cách dùng của Mifepristone

1.4.1 Liều dùng của Mifepristone

Để chấm dứt thai kỳ, liều lượng mifepristone nên là liều duy nhất 200 mg.

Để quản lý và điều trị tăng đường huyết ở bệnh nhân mắc hội chứng Cushing, nên dùng liều khởi đầu 300mg, uống một lần mỗi ngày cùng với bữa ăn. Liều đó có thể tăng thêm 300 mg mỗi hai bốn tuần cho đến liều tối đa 1200 mg mỗi ngày. 

Đối với biện pháp tránh thai khẩn cấp sau giao hợp, nên uống 600mg một liều duy nhất trong vòng 72 giờ sau khi giao hợp.

Trong điều trị u cơ trơn tử cung, uống 25 đến 50 mg một lần mỗi ngày có thể giúp giảm kích thước của u xơ.

Ở bệnh nhân suy gan, cần có thêm hướng dẫn sử dụng để kiểm soát tình trạng tăng đường huyết với mifepristone. Đối với những bệnh nhân này, liều lượng không được vượt quá 600 mg uống mỗi ngày.

Ở những bệnh nhân bị suy thận với độ thanh thải creatinin dưới 90 ml mỗi phút, liều dùng không được vượt quá 600 mg uống mỗi ngày.

1.4.2 Cách dùng của Mifepristone

Mifepristone dùng đường uống.

==>> Xem thêm về hoạt chất: Tránh thai nhanh với Levonorgestrel

1.5 Tác dụng phụ của Mifepristone

Tác dụng phụ khi dùng Mifepristone
Tác dụng phụ khi dùng Mifepristone

Mức độ nghiêm trọng:

  • Quá thai, thai chết lưu.
  • Hoại tử biểu bì nhiễm độc.
  • Các phản ứng phản vệ.
  • Phù mạch.

Mức độ vừa phải:

  • Bốc hỏa, khó thở.
  • Đường huyết giảm.
  • Huyết áp giảm/tăng.
  • Tử cung cơ thắt, nội mạc tử cung tăng sản.
  • Đánh trống ngực.
  • Suy vỏ thượng thận.
  • Thiếu máu.
  • Viêm miệng.
  • Kali máu giảm.
  • Táo bón.

Mức độ nhẹ:

  • Ngất.
  • Đau đầu, mệt mỏi.
  • Phát ban, ngứa.
  • Kinh nguyệt không đều.
  • Buồn nôn, nôn.
  • Vùng chậu đau.
  • Dễ xúc động.
  • Chóng mặt, mất ngủ.
  • Viêm họng, viêm xoang.
  • Tiêu chảy.
  • Đau bụng.
  • Sốt.

1.6 Tương tác thuốc của Mifepristone

Các tương tác nghiêm trọng của mifepristone bao gồm:

  • Afatinib.
  • Atorvastatin.
  • Signrabenazin.
  • Eluxadoline.
  • Fluvastatin.
  • Histrelin.
  • Idelalisib
  • Mefloquine.
  • Nafarelin.
  • Panobinostat.
  • Pimavanserin.
  • Pomalidomide.
  • Ribociclib.
  • Riociguat.
  • Rosuvastatin
  • Triptorelin.

Mifepristone có tương tác vừa phải với ít nhất 177 loại thuốc khác nhau.

Các tương tác nhẹ của mifepristone bao gồm:

  • Ruxolitinib.

==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Liệu pháp tránh thai an toàn với Progesterone

1.7 Thận trọng khi sử dụng Mifepristone

Sau khi sử dụng mifepristone, một số phản ứng bất lợi cần được theo dõi, một trong số đó là nhiễm khuẩn nặng sau phá thai nội khoa hoặc sau thủ thuật nong và nạo khi chỉ định sử dụng mifepristone. Không có mối quan hệ nhân quả giữa thuốc và phát triển nhiễm trùng, nhưng chúng có thể xảy ra. Trước khi kê đơn mifepristone, bệnh nhân nên hiểu các rủi ro, các dấu hiệu cần tìm và kế hoạch hành động trong trường hợp họ cần tìm kiếm sự trợ giúp. Các dấu hiệu cần chú ý bao gồm sốt kéo dài, đau bụng dữ dội, chảy máu nhiều: ngất hoặc tình trạng khó chịu kéo dài hơn 24 giờ sau khi dùng thuốc. Nếu xảy ra nhiễm trùng do vi khuẩn, có khả năng cao là Clostridium sordellii , loại vi khuẩn này có thể biểu hiện không điển hình.

Chảy máu nhiều, kéo dài sau khi dùng mifepristone có thể xảy ra dựa trên cơ chế tác dụng của thuốc. Mifepristone khiến máu âm đạo chảy nhiều, có thể diễn ra đến 9-16 ngày. Việc chảy máu nhiều đến mức mỗi giờ trôi qua lượng máu có thể thấm qua được 2 lớp đệm. Chảy máu quá nhiều nene báo bác sĩ để được theo dõi.

Khi sử dụng mifepristone để kiểm soát bệnh nhân mắc hội chứng Cushing, điều quan trọng là phải xem xét các tác động lên trục HPA. Phương pháp điều trị này có thể dẫn đến suy thượng thận do nồng độ cortisol tăng cao kéo dài. Do đó, mức độ cortisol không được dùng làm thông số theo dõi. Trên lâm sàng, theo dõi các dấu hiệu mệt mỏi, hạ đường huyết, hạ huyết áp, buồn nôn hoặc suy nhược. Nếu bác sĩ lâm sàng quan sát thấy những điều này, hãy ngừng sử dụng mifepristone và sử dụng steroid liều cao. Sau khi giải quyết xong, có thể bắt đầu dùng lại mifepristone với liều thấp hơn. Hạ kali máu cũng cần được theo dõi ở những bệnh nhân này. Đáng chú ý, những bệnh nhân được điều trị hội chứng Cushing có nguy cơ cao mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội như viêm phổi do Pneumocystis jirovecii.

Nói chung, mifepristone có thể kéo dài khoảng QTc, và việc sử dụng nó cần thận trọng khi kết hợp với các thuốc khác cũng kéo dài khoảng QT.

1.8 Cách bảo quản Mifepristone

Các viên uống Mifepristone dễ ẩm nên cần được để ở nơi khô, tránh nhiệt độ quá cao.

Viên thuốc nhỏ, để xa trẻ để giữ an toàn.

Thường xuyên kiểm tra lại hạn dùng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản của thuốc.

2 Giải đáp các thắc mắc về Mifepristone

2.1 Thuốc phá thai Mifepristone 200mg có tốt không?

Mifepristone an toàn khi được sử dụng theo chỉ định, hướng dẫn và phù hợp với Chương trình Chiến lược Giảm thiểu và Đánh giá Rủi ro (REMS) của Mifepristone. FDA đã phê duyệt Mifeprex hơn 20 năm trước dựa trên đánh giá kỹ lưỡng và toàn diện các bằng chứng khoa học được đưa ra và xác định rằng nó an toàn và hiệu quả cho mục đích sử dụng được chỉ định. Kể từ năm 2016, nó có thể được sử dụng để chấm dứt thai kỳ bằng thuốc cho đến 70 ngày tuổi thai. Các đánh giá định kỳ của FDA về dữ liệu sau khi đưa ra thị trường cho Mifeprex và thuốc gốc đã được phê duyệt của nó đã không xác định được bất kỳ mối lo ngại mới nào về tính an toàn khi sử dụng mifepristone để chấm dứt thai kỳ bằng thuốc trong suốt 70 ngày tuổi thai. Như với tất cả các loại thuốc, FDA tiếp tục theo dõi chặt chẽ dữ liệu an toàn sau khi lưu hành trên thị trường của mifepristone đối với việc chấm dứt thai kỳ bằng thuốc.

2.2 Hiệu quả và an toàn của liệu pháp phá thai bằng Mifepristone 200mg và Misoprostol

Trong nghiên cứu quan sát hồi cứu này, 142 phụ nữ liên tiếp được phá thai bằng thuốc khi thai được 12-24 tuần. Dữ liệu lâm sàng được thu thập từ hồ sơ bệnh nhân của Bệnh viện Đại học Oulu trong khoảng thời gian từ tháng 1 năm 2008 đến tháng 6 năm 2011. Mối liên quan giữa các đặc điểm của bệnh nhân và các kết quả khác nhau được đánh giá bằng cách sử dụng thử nghiệm thống kê tiêu chuẩn về mối tương quan.

Phần lớn (92 %) phụ nữ phá thai thành công trong vòng 24 giờ và được coi là trường hợp trong ngày với tỷ lệ biến chứng nhỏ so với bệnh nhân nhập viện. Ở những bệnh nhân chưa có con, thời gian sảy thai hoàn toàn lâu hơn so với các nhóm khác (P<0,0019). Phụ nữ chưa có con và phụ nữ có thai trên 16 tuần cần dùng thuốc giảm đau thường xuyên hơn (P = 0,003 và <0,001, tương ứng).

Phụ nữ có lần sinh trước phá thai trong vòng 8 giờ nhiều hơn so với phụ nữ không có lần sinh trước đó. Mifepristone và misoprostol là phương pháp an toàn và hiệu quả để đình chỉ thai nghén ở quý II. Phá thai nội khoa trong tam cá nguyệt thứ hai có thể được thực hiện bởi một nữ hộ sinh với sự hỗ trợ của bác sĩ phụ khoa.

2.3 So sánh Mifepristone 10mg và Mifepristone 200mg

 Mifepristone 10mgMifepristone 200mg
Chỉ địnhGiúp tránh nguy cơ mang thai, giúp quá trình rụng trứng chậm lại trong khoảng 3-5 ngày sau khi giao hợp không dùng liệu pháp bảo vệ.Dùng để phá thai với những người mang thai dưới 2 tháng tuổi bằng cách kích thích niêm mạc tử cung bong ra khiến bào thai bị xổ ra ngoài.
Cách dùng

Dùng sau khi quan hệ 72 giờ.

Dùng 1 viên duy nhất lúc sau ăn 2 giờ hoặc khi đói bụng.

Với thai được 7 tuần:

  • Nên đến bệnh viện, cơ sở y tế để được nhân viên y tế theo dõi trong khoảng 15 phút sau khi uống thuốc với liều 200mg.
  • Sau khoảng 36-48 giờ dùng liều đầu, dùng thêm 400mcg Misoprostol đường uống hoặc ngậm dưới lưỡi. Phải dùng ở cơ sở y tế để được theo dõi ít nhất trong 3 giờ.

Với thai được 9 tuần:

  • Nên đến bệnh viện, cơ sở y tế để được nhân viên y tế theo dõi trong khoảng 15 phút sau khi uống thuốc với liều 200mg.
  • Sau khoảng 36-48 giờ dùng liều đầu, dùng thêm 800mcg Misoprostol đường ngậm dưới lưỡi hoặc đặt âm đạo. Phải dùng ở cơ sở y tế để được theo dõi ít nhất trong 3 giờ.

2.4 Các dạng bào chế phổ biến của Mifepristone

Các thuốc chứa Mifepristone
Các thuốc chứa Mifepristone

Mifepristone hiện nay dạng dụng phổ biến nhất thời điểm hiện tại là viên nén có 2 hàm lượng chính là Mifepristone 10mg Mifepristone 200mg. Những phương pháp phá thai, tránh thai chỉ nên được sử dụng trên những đối tượng đã ở độ tuổi trưởng thành nên đa phần dùng dưới dạng viên uống sẽ là liệu pháp tiện lợi, dễ sử dụng nhất. Tùy vào mục đích điều trị mà người dùng sẽ lựa chọn hàm lượng phù hợp để dùng.

Biệt dược gốc của Mifepristone là: Mifeprex, Korlym.

Các thuốc chứa Mifepristone có thể kể đến là: Mifestad 10 Stella, Mifeprex, Mifestad 200 Stada, Mikfepris-10,  Mifepriston 100mg, Mifepristone 200mg,…

3 Tài liệu tham khảo

1, Tác giả Blake M. Autry; Roopma Wadhwa (Ngày đăng 5 tháng 8 năm 2022). Mifepristone, NIH. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2023

2, Chuyên gia Rxlist (Ngày đăng 10 tháng 8 năm 2021). Mifepristone, Rxlist. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2023

3, Tác giả Oskari Heikinheimo, Raimo Kekkonen, Pekka Lähteenmäki (Ngày đăng tháng 12 năm 2003). The pharmacokinetics of mifepristone in humans reveal insights into differential mechanisms of antiprogestin action, Pubmed. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2023

4, Chuyên gia của FDA (Ngày đăng 1 tháng 4 năm 2023). Questions and Answers on Mifepristone for Medical Termination of Pregnancy Through Ten Weeks Gestation, FDA. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2023

5, Tác giả Ritva Nissi, Markku Santala, Eva Immonen, Anne Talvensaari-Mattila (Ngày đăng 13 tháng 8 năm 2021). Mifepristone and misoprostol is safe and effective method in the second-trimester pregnancy termination, Pubmed. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2023

Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Mifepristone

Mife 200
Mife 200
Liên hệ
Mife 10
Mife 10
Liên hệ
Mifewomen
Mifewomen
Liên hệ
Naphamife 10
Naphamife 10
Liên hệ
Mifrednor 10
Mifrednor 10
Liên hệ
Mifrednor 200
Mifrednor 200
Liên hệ
Mikfepris 10
Mikfepris 10
10.000₫
Amariston
Amariston
8.000₫
Ceteco Mifepriston
Ceteco Mifepriston
Liên hệ
Meopristone
Meopristone
15.000₫
Mifepristone 200mg Line Pharma
Mifepristone 200mg Line Pharma
520.000₫
Fastone
Fastone
20.000₫
12 1/2

SO SÁNH SẢN PHẨM CÙNG HOẠT CHẤT

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633