DMAE (Dimethylethanolamine, Dimethylaminoethanol)

2 sản phẩm

DMAE (Dimethylethanolamine, Dimethylaminoethanol)

Ngày đăng:
Cập nhật:

Bài viết này không nằm trong Dược thư quốc gia Việt Nam 2022 lần xuất bản thứ 3

Hoạt chất DMAE (Dimethylethanolamine, Dimethylaminoethanol) được biết đến và sử dụng trong lâm sàng nhằm mục đích cải thiện trí nhớ, sức khỏe não bộ và làn da.  Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết hơn về loại hoạt chất này.

1 Giới thiệu chung về DMAE (Dimethylethanolamine, Dimethylaminoethanol)

1.1 DMAE là gì?

DMAE là một hợp chất hữu cơ có chứa cả nhóm chức Amin bậc ba và Ancol bậc một. là tiền chất của Acetylcholin, tồn tại tự nhiên trong cơ thể ở màng tế bào. Dmae có tác động ngăn chặn các quá trình lão hóa - thoái hóa tế bào, tác động hiệu quả trong việc nâng cơ, cải thiện độ săn chắc và tính đàn hồi cho tế bào. 

1.2 Công thức hóa học

CTCT: C4H11NO

(CH3)2NCH2CH2OH

DMAE
Công thức cấu tạo của DMAE

1.3 Tên gọi

Tên IUPAC: 2-(Dimethylamino)ethan-1-ol

Tên khác: 2-(Dimethylamino)ethanol; Deanol; N,N-Dimethylethanolamine; Dimethylethanolamine

2 Tính chất của DMAE (Dimethylethanolamine, Dimethylaminoethanol)

2.1 Tính chất vật lý

Trạng thái: chất lỏng nhớt không màu, có mùi amoniac.

Trọng lượng phân tử: ~89.14 g/mol

Tỷ trọng: 0,890 g/cm3

Điểm nóng chảy: −59,00 °C

Điểm sôi: 134,1°C

2.2 Tính chất hóa học 

Dimethylethanolamine là một hợp chất hữu cơ có cả nhóm thế amin và rượu. Amin có tính  bazơ hóa học. Chúng trung hòa axit để tạo thành muối và nước . Những phản ứng axit-bazơ này đều tỏa nhiệt. Lượng nhiệt sinh ra trên mỗi mol amin trong quá trình trung hòa phần lớn không phụ thuộc vào độ bền của amin làm bazơ. Amin có thể không tương thích với isocyanate, chất hữu cơ halogen hóa, peroxit, phenol (có tính axit), epoxit, anhydrit và axit halogenua. 

Khí hydro dễ cháy được tạo ra bởi các amin kết hợp với các chất khử mạnh, chẳng hạn như hydrua. Hợp chất này có thể phản ứng mạnh với các vật liệu oxy hóa. 

3 DMAE có tác dụng gì?

DMAE là tiền chất của Acetylcholin nên được sử dụng điều trị các bệnh có liên quan đến vấn đề thiếu Acetylcholin, DMAE có thể làm tăng sức mạnh hoặc nồng độ theta. Cơ chế cụ thể của hoạt chất vẫn đang được nghiên cứu.

4 Chỉ định - Chống chỉ định

4.1 Chỉ định

Hoạt chất được sử dụng cho trường hợp:

  • Cải thiện lão hóa da
  • Cải thiện trí nhớnão bộ

4.2 Chống chỉ định

  • Động kinh cơn lớn
  • Người dị ứng với hoạt chất

5 Ứng dụng trong lâm sàng

Thuốc chống trầm cảm: Thuốc kích thích tâm trạng được sử dụng chủ yếu trong điều trị rối loạn cảm xúc và các tình trạng liên quan. Một số chất ức chế MONOAMINE OXIDASE hữu ích như thuốc chống trầm cảm rõ ràng là do kết quả lâu dài của việc điều chỉnh nồng độ catecholamine. Các hợp chất ba vòng hữu ích như thuốc chống trầm cảm (Tác nhân chống trầm cảm, TRICYCLIC) dường như cũng hoạt động thông qua hệ thống catecholamine của não. Nhóm thứ ba (Thuốc chống ức chế, thế hệ thứ hai) là một nhóm thuốc đa dạng bao gồm một số thuốc tác động đặc biệt lên hệ thống serotonergic.

Thuốc chống rối loạn vận động: Thuốc dùng trong điều trị rối loạn vận động. Hầu hết chúng hoạt động tập trung vào hệ thống dopaminergic hoặc cholinergic. Trong số những thuốc quan trọng nhất về mặt lâm sàng là những thuốc được sử dụng để điều trị bệnh Parkinson (ANTIPARKINSON AGENTS) và những thuốc điều trị chứng rối loạn vận động muộn.

6 Ứng dụng khác của DMAE (Dimethylethanolamine, Dimethylaminoethanol)

Trên thị trường, DMAE được bán dưới dạng bazơ hoặc muối tự do. Về mặt lý thuyết, hai dạng này phải có hiệu quả như nhau và có thể thay thế cho nhau trong các công thức dược phẩm.

6.1 Ứng dụng trong mỹ phẩm

DMAE (Dimethylethanolamine, Dimethylaminoethanol) thường có trong các sản phẩm chăm sóc da như là:

Kem bôi da chống lão hóa. DMAE là một chất tương tự của vitamin B Choline và là tiền chất của acetylcholin. Mặc dù vai trò của acetylcholine như một chất dẫn truyền thần kinh đã được biết rõ, nhưng bằng chứng ngày càng tăng cho thấy acetylcholine là một phần tử giống cytokine có mặt khắp nơi, điều chỉnh các quá trình cơ bản của tế bào như tăng sinh, biệt hóa, vận động và bài tiết theo kiểu cận tiết và tự tiết. DMAE được sử dụng trong da liễu với tác dụng tiềm năng làm chất chống viêm và tăng độ săn chắc của da với khả năng cải thiện cơ mặt.

Xem thêm: Bupivacaine phong bế thần kinh gây tê ngoài màng cứng 

7 Tác dụng không mong muốn

2-Dimethylaminoethanol (DMAE) là chất lỏng không màu. DMAE đã được sử dụng như một thành phần trong chăm sóc da và trong các sản phẩm cải thiện trí não và tâm lý. Deaner ( DMAE p-acetamidobenzoic ) là thuốc kê đơn của Hoa Kỳ trong hơn 20 năm cho đến năm 1983 khi nó bị rút khỏi thị trường. Nó được sử dụng để điều trị trẻ em có vấn đề về học tập và hành vi. Một số lượng lớn các chất bổ sung chế độ ăn uống có chứa DMAE. Dạng chiếm ưu thế, khi được chỉ định, là DMAE bitartrate. DMAE có ứng dụng trong ngành hóa chất và dược phẩm. 

Chất này gây kích ứng nghiêm trọng cho đường hô hấp. Chất có thể ăn mòn khi ăn trực tiếp, hít phải hơi chất này có thể gây phù phổi. Các triệu chứng nghiêm trọng về hô hấp đã được quan sát thấy ở một họa sĩ tiếp xúc với sơn xịt có chứa DMAE. Phản ứng nổi mẩn và bùng phát xảy ra sau khi người tình nguyện tiếp xúc với DMAE nhưng nó được hiểu là chất gây kích ứng. DMAE tartrat dùng bằng đường uống cho con người tạo ra sự kích thích tinh thần nhẹ. Ở liều 20mg/ngày, trương lực cơ tăng dần và có lẽ tần suất co giật tăng lên ở những người nhạy cảm. Liều lớn hơn gây ra chứng mất ngủ, căng cơ và co giật cơ tự phát. Tác dụng phụ cholinergic nghiêm trọng đã được báo cáo ở một phụ nữ 37 tuổi mắc chứng rối loạn vận động muộn đã dùng deanol. Tuy nhiên, một liều duy nhất 2500 mg được thực hiện khi có ý định tự tử không có tác dụng phụ. 

Xem thêm: Bifidobacterium Lactis - giúp cân bằng hệ vi sinh đường ruột ở người 

8 Tương tác thuốc

Lưu ý khi sử dụng DMAE với các thuốc sau:

  • Thuốc ức chế Acetylcholinesterase: Tương tác có thể làm trầm trọng hơn chứng bệnh suy giảm nhận thức.
  • Thuốc Cholinergic: DMAE làm giảm hiệu quả của thuốc Cholinergic.
  • Thuốc chống đông đường uống: tránh sử dụng vì có thể gây xuất huyết.

9 Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thiếu dữ liệu an toàn của thuốc lên đối tượng này, nên cẩn trọng, hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng để tránh gây dị tật thai nhi.

10 Chế phẩm

Dưới đây là một số hình ảnh về các chế phẩm có chứa DMAE (Dimethylethanolamine, Dimethylaminoethanol), hoạt chất này thường có trong chế phẩm chăm sóc da haowjc thuốc dành cho não bộ:

DMAE
Các chế phẩm có chứa DMAE

11 Tài liệu tham khảo

  1. Tác giả Rachel Grossman (Ngày đăng năm 2005). The role of dimethylaminoethanol in cosmetic dermatology, Pubmed. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2023.
  2. Tác giả Olivier Blin 1, Christine Audebert, Séverine Pitel, Arthur Kaladjian, Catherine Casse-Perrot, và các cộng sự (Ngày đăng tháng 12 năm 2009). Effects of dimethylaminoethanol pyroglutamate (DMAE p-Glu) against memory deficits induced by scopolamine: evidence from preclinical and clinical studies, Pubmed. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2023.
Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa hoạt chất DMAE (Dimethylethanolamine, Dimethylaminoethanol)

Skin Clinic Serum PRP 30ml
Skin Clinic Serum PRP 30ml
1.400.000₫
1 1/1
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633