Clonixin Lysinate

4 sản phẩm

Clonixin Lysinate

Ngày đăng:
Cập nhật:

Bài viết này không nằm trong Dược thư quốc gia Việt Nam 2022 lần xuất bản thứ 3

Hoạt chất Clonixin Lysinate được sử dụng trong lâm sàng nhằm mục đích giảm đau, chống viêm. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin về Clonixin Lysinate.

1 Tổng quan về hoạt chất Clonixin Lysinate

1.1 Đặc điểm hoạt chất Clonixin Lysinate

Danh pháp IUPAC: 2-(3-chloro-2-methylanilino)pyridine-3-carboxylic acid;2,6-diaminohexanoic acid.

Công thức phân tử: C19H25ClN4O4.

Trọng lượng phân tử: 408,9 g/mol.

1.2 Hình cấu tạo

Công thức cấu tạo
Công thức cấu tạo

Muối Lysine của clonixin là một muối amoni hữu cơ thu được bằng cách kết hợp clonixin với một đương lượng phân tử của L-lysine.

2 Tác dụng dược lý của hoạt chất Clonixin Lysinate

2.1 Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc giảm đau, kháng viêm không steroid

Mã ATC: M01AX.

2.2 Cơ chế tác dụng 

Clonixin - dẫn chất của acid nicotinic có cấu trúc tương tự như acid flufenamic là một thuốc giảm đau, kháng viêm không steroid. 

Ngoài tác dụng chống viêm, thuốc còn có tác dụng giảm đau, hạ sốt, và ức chế kết tập tiểu cầu. Tác dụng chống viêm của clonixin là do giảm tổng hợp prostaglandin có chọn lọc thông qua ức chế hoạt tính của cyclooxygenase – một chất xúc tác quá trình chuyển đổi axit arachidonic thành endoperoxides cyclic, tiền chất của prostaglandin. 

2.3 Dược động học

Hấp thu: nhanh, tỷ lệ liên kết với huyết tương là 96 - 98%. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được sau 1 giờ.

Phân bố: Phân bố ở nhiều mô, dịch trong cơ thể.

Thải trừ: trong 24 giờ, 62% liều uống 500mg được bài tiết qua nước tiểu và ít hơn 1% qua phân. 86% lượng thuốc bài tiết qua phân và nước tiểu sau 120 giờ.

3 Chỉ định - Chống chỉ định của Clonixin Lysinate

3.1 Chỉ định

Clonixin Lysinate được chỉ định cho: viêm khớp dạng thấp, đau dây thần kinh, đau sau chấn thương, phẫu thuật, Đau Bụng Kinh, đau đầu, đau răng, đau tai.

3.2 Chống chỉ định

Bệnh nhân mẫn cảm với hoạt chất.

Phụ nữ mang thai.

Bệnh nhân loét tiêu hóa nặng tiến triển.

4 Liều dùng - Cách dùng của Clonixin Lysinate

4.1 Liều dùng 

Theo chỉ định của bác sĩ, tùy thuộc vào từng đối tượng bệnh nhân mà điều chỉnh liều thích hợp.

Liều dùng thông thường 250 - 500 mg/lần x 2 - 3 lần/ngày.

4.2 Cách dùng 

Dùng sau bữa ăn với lượng nước vừa đủ.

==>> Xem thêm về hoạt chất: Thuốc chống viêm Aceclofenac: Công dụng, liều dùng

5 Tác dụng không mong muốn của Clonixin Lysinate

Nguy cơ huyết khối tim mạch: Clonixin Lysinate có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm nhồi máu cơ tim, đột quỵ có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.

Hệ tiêu hóa: Xảy ra khi dùng thời gian dài như xuất huyết tiêu hóa, loét tiêu hóa... và cần ngưng dùng thuốc.

Phản ứng phụ khác: nôn, chóng mặt, đau đầu, ớn lạnh, đổ mồ hôi, ngủ gà ngủ gật...

6 Tương tác thuốc của Clonixin Lysinate

Không dùng đồng thời thuốc chứa Clonixin Lysinate với các thuốc chống viêm giảm đau khác do làm tăng tác dụng không mong muốn.

Không dùng đồng thời Clonixin Lysinate và Aspirin do tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng đường tiêu hóa.

Không dùng đồng thời Clonixin Lysinate với Wafarin do tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa.

Nhóm ức chế men chuyển: Giảm tác dụng chống tăng huyết áp của nhóm ức chế men chuyển.

Clonixin Lysinate làm giảm tác dụng của Furosemid và các thuốc nhóm Thiazid.

Lithi: tăng nồng độ Lithi trong huyết tương.

Methotrexat: tăng nồng độ Methotrexat trong huyết tương.

==>> Mời quý bạn đọc xem thêm: Acid Salicylic: Thuốc bôi da điều trị vảy nến - Dược thư Quốc Gia 2022

7 Thận trọng khi sử dụng Clonixin Lysinate

7.1 Lưu ý khi dùng thuốc

Theo dõi bệnh nhân để phát hiện các phản ứng không mong muốn.

Dùng đồng thời với rượu có thể gây xuất huyết tiêu hóa.

Nên tránh dùng kết hợp với các tác nhân kháng viêm khác.

Các trị liệu khác ngoài dùng thuốc nên được cân nhắc.

7.2 Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây tác dụng phụ như chóng mặt, đau đầu, nôn,... gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc nên khi dùng thuốc thì cần tránh vận hành máy móc, lái xe.

7.3 Quá liều và xử trí

Hiện chưa có báo cáo về sử dụng quá liều.

Xử trí: Trường hợp quá liều cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

8 Các câu hỏi thường gặp về hoạt chất Clonixin Lysinate

8.1 Phụ nữ có thai và cho con bú có dùng được Clonixin Lysinate không?

Chưa xác định được độ an toàn cũng như chưa biết thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, vì vậy không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai. Phụ nữ cho con bú nếu bắt buộc dùng thuốc thì phải ngừng cho con bú.

8.2 Sử dụng Clonixin Lysinate có cần kiêng khem gì không?

Không sử dụng rượu cùng với thuốc bởi có thể gây xuất huyết tiêu hóa.

9 Các dạng bào chế phổ biến của Clonixin Lysinate

Clonixin Lysinate được bào chế dưới dạng viên nén, viên nén bao phim... với hàm lượng 125mg hoặc 250mg...

Trên thị trường hiện nay gồm các biệt dược như Clupen 125 chứa Clonixin Lysinate 125mg, Cloponas chứa Clonixin Lysinate 250mg...

Hình ảnh một số sản phẩm chứa Clonixin Lysinate:

Một số sản phẩm chứa Clonixin Lysinate
Một số sản phẩm chứa Clonixin Lysinate

10 Tài liệu tham khảo

  1. Tác giả: Chuyên gia Pubchem (Cập nhật ngày 12 tháng 08 năm 2023). Lysine clonixinate, NCBI. Truy cập ngày 15 tháng 08 năm 2023.
  2. Tác giả: Chuyên gia Drugbank (Cập nhật ngày 08 tháng 01 năm 2021). Clonixin lysine, Drugbank. Truy cập ngày 15 tháng 08 năm 2023.
Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa hoạt chất Clonixin Lysinate

Clonicap 250mg
Clonicap 250mg
400.000₫
Krodonin
Krodonin
365.000₫
Cranal Tab.
Cranal Tab.
Liên hệ
Sazopin Tablet 125mg
Sazopin Tablet 125mg
500.000₫
1 1/1
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633