1 / 2
thuoc abizol 5mg tableta nobel 1 B0684

Abizol 5mg Tablet

Thuốc không kê đơn

200.000
Đã bán: 145 Còn hàng
Thương hiệuNobel Ilac, Nobel
Công ty đăng kýNobel
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 28 viên
Hoạt chấtAripiprazole
Mã sản phẩmaa6981
Chuyên mục Thuốc Thần Kinh
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Khánh Linh Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 868 lần

Thuốc Abizol 5mg Tablet  với thành phần chính là Aripiprazole  được nhiều người biết đến với công dụng điều trị tâm thần phân liệt ở người lớn và trẻ em ít nhất 13 tuổi. Trong bài viết dưới đây Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi tới bạn đọc những thông tin chi tiết về sản phẩm thuốc Abizol 5mg Tablet . 

1 Thành phần

Thành phần: Trong mỗi viên thuốc Abizol 5mg Tablet có chứa thành phần chính là Aripiprazole hàm lượng 5mg.

Ngoài ra còn chứa các tá dược khác vừa đủ 1 viên. 

Dạng bào chế: Viên nén bao phim. 

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Abizol 5mg Tablet 

2.1 Tác dụng của thuốc Abizol 5mg Tablet 

Abizol 5mg Tablet là thuốc được chỉ định điều trị rối loạn tâm thần như rối loạn lưỡng cực, tâm thần phân liệt, hội chứng Tourette. Ngoài ra thuốc được chỉ định điều trị trầm cảm hiệu quả, thuốc giúp làm giảm nhanh các triệu chứng và cải thiện tình trạng người bệnh, thuốc được sản xuất bởi Nobel.

Thành phần chính của thuốc - Aripiprazole nằm trong nhóm thuốc chống loạn thần thế hệ 1. Nó hoạt động bằng cách giúp khôi phục lại sự cân bằng của một số hóa chất tự nhiên trong não. Thuốc này có thể làm giảm ảo giác và cải thiện sự tập trung, đồng thời giúp thay đổi tâm trạng nghiêm trọng và giảm tần suất thay đổi tâm trạng [1]

2.2 Chỉ định thuốc Abizol 5mg Tablet 

Aripiprazole được chỉ định để điều trị:

  • Tâm thần phân liệt.
  • Điều trị cấp tính các giai đoạn hưng cảm và hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực I.
  • Điều trị bổ sung rối loạn trầm cảm.
  • Khó chịu liên quan đến rối loạn tự kỷ.
  • Điều trị rối loạn Tourette.

==>> Xem thêm sản phẩm có cùng hoạt chất:  [CHÍNH HÃNG] Thuốc Poziats 5mg Medisun - điều trị tâm thần phân liệt

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Abizol 5mg Tablet 

3.1 Liều dùng thuốc Abizol 5mg Tablet 

  • Bệnh tâm thần phân liệt:

Người lớn:

Liều khởi đầu và liều đích được khuyến cáo: 10 hoặc 15mg/ngày, dùng một lần một ngày mà không liên quan đến bữa ăn.

Điều trị duy trì: Bệnh nhân nên được đánh giá lại định kỳ để xác định nhu cầu tiếp tục điều trị duy trì.

Thanh thiếu niên:

Liều mục tiêu được khuyến cáo: 10mg/ngày. Aripiprazole được nghiên cứu ở bệnh nhân vị thành niên từ 13-17 tuổi bị tâm thần phân liệt với liều hàng ngày là 10mg và 30mg.

Liều khởi đầu hàng ngày: 2 mg.

Tăng liều: Liều được điều chỉnh thành 5mg sau 2 ngày và đến liều mục tiêu 10mg sau 2 ngày bổ sung. Các đợt tăng liều tiếp theo nên được dùng với liều lượng 5mg.

  • Rối loạn lưỡng cực:

Điều trị cấp tính các giai đoạn hưng cảm và hỗn hợp:

Người lớn: Liều khởi đầu được khuyến cáo ở người lớn là 15mg uống một lần mỗi ngày dưới dạng đơn trị liệu và 10mg đến 15mg uống một lần mỗi ngày dưới dạng điều trị bổ trợ với lithium hoặc valproate. Liều mục tiêu được khuyến cáo của aripiprazole là 15mg/ngày, dưới dạng đơn trị liệu hoặc điều trị bổ trợ với lithium hoặc valproate. Có thể tăng liều lên 30mg/ngày dựa trên đáp ứng lâm sàng. Tính an toàn của liều trên 30mg /ngày chưa được đánh giá trong các thử nghiệm lâm sàng.

Nhi khoa: Liều khởi đầu được khuyến cáo ở bệnh nhi (10 đến 17 tuổi) dưới dạng đơn trị liệu là 2mg/ngày, sau đó điều chỉnh đến 5mg/ngày sau 2 ngày, và liều mục tiêu 10mg/ngày sau 2 ngày bổ sung. Liều khuyến cáo như liệu pháp bổ trợ cho lithium hoặc valproate là giống nhau. Các đợt tăng liều tiếp theo, nếu cần, nên dùng với liều lượng 5mg/ngày.

  • Điều trị bổ sung rối loạn trầm cảm:

Người lớn:

Liều khởi đầu được khuyến cáo: 2-5mg/ngày. Phạm vi liều khuyến cáo là 2-15mg/ngày. Điều chỉnh liều lượng lên đến 5mg/ngày nên diễn ra dần dần, trong khoảng thời gian không dưới 1 tuần.

Liều duy trì: Bệnh nhân nên được đánh giá lại định kỳ để xác định nhu cầu tiếp tục điều trị duy trì.

  • Khó chịu liên quan đến rối loạn tự kỷ:

Bệnh nhi (6- 17 tuổi):

Liều lượng được khuyến cáo để điều trị cho bệnh nhi khó chịu liên quan đến rối loạn tự kỷ là 5-15mg/ngày.

Liều dùng khởi đầu: 2mg/ngày.

Tăng liều: Liều nên được tăng lên 5mg/ngày, sau đó tăng lên 10 hoặc 15 mg/ngày nếu cần. Việc điều chỉnh liều lên đến 5mg/ngày nên diễn ra dần dần, trong khoảng thời gian không dưới 1 tuần.

Liều duy trì: Bệnh nhân nên được đánh giá lại định kỳ để xác định nhu cầu tiếp tục điều trị duy trì.

  • Rối loạn của Tourette:

Bệnh nhi (6-18 tuổi):

Liều khuyến cáo: 5-20mg/ngày.

Đối với bệnh nhân cân nặng dưới 50 kg, nên bắt đầu dùng liều 2mg/ngày với liều mục tiêu 5 mg/ngày sau 2 ngày. Có thể tăng liều lên 10mg/ngày ở những bệnh nhân không đạt được kiểm soát tics tối ưu. Việc điều chỉnh liều lượng nên diễn ra dần dần trong khoảng thời gian không dưới 1 tuần.

Đối với bệnh nhân nặng 50 kg trở lên, nên bắt đầu dùng liều 2mg/ngày trong 2 ngày, sau đó tăng lên 5mg/ngày trong 5 ngày, với liều mục tiêu 10mg/ngày vào ngày thứ 8. Liều có thể tăng lên đến 20mg/ngày cho những bệnh nhân không đạt được sự kiểm soát tối ưu của tics. Điều chỉnh liều lượng nên được thực hiện dần dần theo từng bước 5mg/ngày trong khoảng thời gian không dưới 1 tuần.

Điều chỉnh liều lượng cho Cytochrome P450 Cân nhắc: Điều chỉnh liều cho Aripiprazole ở những bệnh nhân đã biết là chất chuyển hóa kém CYP2D6 và bệnh nhân đang dùng đồng thời chất ức chế CYP2D6, chất ức chế 3A4 và / hoặc chất cảm ứng CYP3A4:

Chất chuyển hóa kém CYP2D6 đã biết: Dùng một nửa liều thông thường.

Các chất chuyển hóa kém CYP2D6 đã biết dùng đồng thời với chất ức chế CYP3A4 mạnh (ví dụ: Itraconazole, Clarithromycin): Dùng một phần tư liều thông thường.

CYP2D6 mạnh (ví dụ: quinidine, fluoxetine, paroxetine) hoặc chất ức chế CYP3A4 (ví dụ: itraconazole, clarithromycin): Dùng một nửa liều thông thường.

Các chất ức chế CYP2D6 và CYP3A4 mạnh: Dùng một phần tư liều thông thường.

Chất cảm ứng CYP3A4 mạnh (ví dụ, Carbamazepine, rifampin): Liều gấp đôi thông thường trong  1 đến 2 tuần. 

3.2 Cách dùng thuốc Abizol 5mg Tablet hiệu quả

Thuốc Abizol 5mg Tablet dùng đường uống, uống trực tiếp với 1 cốc nước. 

4 Chống chỉ định

Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm:  [CHÍNH HÃNG] Thuốc Aritero 10 điều trị bệnh lý tâm thần phân liệt.

5 Tác dụng phụ

Các rối loạn trên hệ thống máu và hệ bạch huyết như: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.

  • Phản ứng dị ứng cũng có thể xảy ra: nổi ban đỏ, mẩn ngứa, phù mạch bao gồm sưng lưỡi, phù lưỡi, phù mặt.
  • Rối loạn chuyển hóa gây nên bệnh đái tháo đường, một số trường hợp xuất hiện tình trạng tăng huyết áp, làm giảm nồng độ Na+ trong huyết tương, tăng cảm giác chán ăn.
  • Rối loạn tâm thần: Mất ngủ, bồn chồn.
  • Tăng nồng độ hormone prolactin trong máu.
  • Trên hệ thần kinh trung ương như: rối loạn ngoại tháp, hội chứng serotonin, đau đầu, chóng mặt.
  • Trên hệ tim mạch xuất hiện một số tình trạng như: nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp tim, rối loạn nhịp thất, thậm chí đôi khi là ngừng tim.
  • Các rối loạn và tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa: Các cơ quan ở mang tai, dưới lưỡi tăng tiết nước bọt; cảm giác buồn nôn, nôn; chán ăn, không còn cảm giác ngon miệng; ảnh hưởng đến việc tiêu hóa thức ăn như chứng khó tiêu, tiêu chảy, táo bón; viêm tụy.
  • Một số ADR trên gan như viêm gan, suy gan,…tần số nguy cơ gặp các vấn đề hiện nay chưa rõ nhưng bệnh nhân cũng nên lưu ý nếu có một số biểu hiện của gan như không đào thải độc tố, vàng da, vàng niêm mạc.
  • Hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh: Khi người mẹ mang thai và dùng thuốc này hoặc một số thuốc chống loạn thần đều gây ra hiện tượng cai thuốc khi trẻ ra khỏi cơ thể mẹ. Cần thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này và đặc biệt phải theo dõi cẩn thận cả trẻ sơ sinh. Lưu ý nếu có các biểu hiện: hội chứng ngoại tháp, kích động, tăng trương lực, hạ huyết áp, run rẩy, buồn ngủ, suy hô hấp hoặc rối loạn ăn uống,…

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

6 Tương tác

Tương tác thuốc đã được ghi nhận khi sử dụng chung thuốc Brintellix với:

  • Thuốc khác acid dạ dày, làm giảm tốc độ hấp thu của thuốc aripiprazole.
  • Các chất ức chế enzym CYP2D6 như quinidine FluoxetineParoxetine làm tăng AUC của thuốc, C max không thay đổi. Trong trường hợp dùng đồng thời các thuốc với nhau khuyến cáo nên giảm liều theo chế độ của bác sĩ.
  • Các chất ức chế enzym CYP3A4: Ketoconazole làm tăng cả AUC và C max    của thuốc.
  • Không sử dụng đồng thời với các thuốc gây cảm ứng enzym CYP3A4 như carbamazepine, Rifampicin, rifabutin, Phenytoin,.. vì làm tăng quá trình chuyển hóa thuốc aripiprazole, làm giảm nồng độ thuốc trong máu do đó có thể dẫn đến việc nồng độ của thuốc trong máu không đạt liều điều trị.
  • Khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (paroxetine và fluoxetine) làm tăng nồng độ aripiprazole.
  • Không sử dụng cùng với các thuốc chống trầm cảm khác (như Venlafaxine và tryptophan).

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Ngay khi nhận được thuốc Abizol 5mg Tablet , các bạn cần kiểm tra hạn sử dụng in trên bao bì và không nên sử dụng nếu sản phẩm thuốc Abizol 5mg Tablet đã hết hạn và có dấu hiệu hư hỏng.

Các bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc Abizol 5mg Tablet .

Trong thời gian điều trị thuốc loạn thần, sự cải thiện điều kiện lâm sàng của bệnh nhân có thể mất vài ngày tới vài tuần. Bệnh nhân nên được giám sát chặt chẽ trong suốt quá trình này.

Aripiprazol nên được sử dụng thận trọng trên bệnh nhân có bệnh tim mạch đã biết.

Aripiprazol nên được sử dụng thận trọng trên bệnh nhân có tiền sử gia đình với kéo dài khoảng QT.

Nếu triệu chứng và dấu hiệu của loạn vận động muộn xuất hiện trên bệnh nhân dùng aripiprazol, nên xem xét việc giảm liều hoặc ngưng sử dụng.

7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai

Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai. 

7.3 Bảo quản 

Bảo quản thuốc Abizol 5mg Tablet ở những nơi khô thoáng.

Không để ánh mặt trời chiếu vào sản phẩm thuốc Abizol 5mg Tablet.

Để thuốc Abizol 5mg Tablet ở vị trí có nhiệt độ dưới 30 độ C.

Không để thuốc Abizol 5mg Tablet ở những nơi trẻ em với tới được.

8 Nhà sản xuất

Nhà sản xuất: Nobel

Đóng gói: Hộp 28 viên.

9 Thuốc Abizol 5mg Tablet giá bao nhiêu?

Thuốc Abizol 5mg Tablet hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

10 Sản phẩm thuốc Abizol 5mg Tablet mua ở đâu?

Thuốc Abizol 5mg Tablet mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua sản phẩm trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt sản phẩm cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Thuốc Abizol 5mg Tablet có dạng viên nén, rất dễ sử dụng và bảo quản. 
  •  Aripiprazole là thuốc chống loạn thần thế hệ thứ ba được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê duyệt để điều trị bệnh tâm thần phân liệt [2]
  • Sản phẩm Abizol 5mg Tablet được sản xuất trên dây chuyền tiên tiến, hiện đại của Nobel đạt tiêu chuẩn quốc tế GMP. 

12 Nhược điểm

  • Thuốc không sử dụng được cho trẻ em dưới 13 tuổi. 

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả: Chuyên gia của Webmd. Aripiprazole - Uses, Side Effects, and More, Webmd. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2023.
  2. ^ Tác giả: Preda A, Shapiro BB. A safety evaluation of aripiprazole in the treatment of schizophrenia, Pubmed. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2023.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    sản phẩm này còn không?

    Bởi: Minh Anh vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Abizol 5mg Tablet 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Abizol 5mg Tablet
    P
    Điểm đánh giá: 5/5

    giao hàng nhanh chóng, tác dụng tốt

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

Taginyl 500mg
Taginyl 500mg
17.000₫
FUJINA SLEEPY
FUJINA SLEEPY
Liên hệ
Risperstad 2
Risperstad 2
165.000₫
Keppra 500mg
Keppra 500mg
995.000₫
MetaPS100
MetaPS100
Liên hệ
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633