1 / 16
panfor rs 750 1 R7254

Panfor SR-750

File công bố sản phẩm: Xem
File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

170.000
Đã bán: 55 Còn hàng
Thương hiệuInventia Healthcare Limited, Inventia Healthcare Limited
Công ty đăng kýMega Lifesciences Public Company Limited
Số đăng kýVN-20188-16
Dạng bào chếViên nén phóng thích chậm
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Hoạt chấtMetformin
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmam2385
Chuyên mục Thuốc Tiểu Đường
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Thu Hà Biên soạn: Dược sĩ Thu Hà
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 354 lần

Thuốc Panfor SR-750 với thành phần chính là Metformin hydrochlorid, được dùng trong hỗ trợ điều trị cho các bệnh nhân đang bị tiểu đường không phụ thuộc insulin. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc. 

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi gói thuốc Panfor SR-750, bao gồm:

  • Metformin hydrochlorid hàm lượng 750mg 

  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén phóng thích chậm

2 Chỉ định của thuốc Panfor SR-750

Panfor SR-750 được chỉ định như là liệu pháp hỗ trợ cho người lớn bị tiểu đường tuýp II, trong trường hợp chế độ ăn và tập thể dục thông thường không kiểm soát được đường huyết.

Metformin có thể sử dụng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc trị đái tháo đường khác (bao gồm cả insulin)

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất:   [CHÍNH HÃNG] Thuốc Fordia MR 750mg điều trị tiểu đường type 2

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Panfor SR-750

Liều dùng của Panfor SR được xác định tùy thuộc vào tình trạng bệnh lý và mức độ đáp ứng thuốc của từng bệnh nhân, liều dùng nên là liều thấp nhất cho hiệu quả kiểm soát đường huyết và chỉ số HbA1c của người bệnh..

Khởi đầu điều trị

Nên bắt đầu với liều thấp, sau đó tăng dần liều dùng dựa trên mức độ kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân, nhưng không nên vượt quả 2000mg/ngày

Mục đích nhằm giảm tác dụng phụ trên đường tiêu hóa và xác định liều tối thiểu cần thiết đáp ứng với mục tiêu điều trị ở từng bệnh nhân. 

Theo dõi chỉ số đường huyết lúc đói vào trước khi bắt đầu điều trị và trong suốt quá trình điều chỉnh liều.

Tác dụng điều trị của Metformin được đánh giá bằng việc xét nghiệm hemoglobin glycosylate định kỳ 3 tháng một lần.

Đáp ứng điều trị là khi bệnh nhân giảm đường huyết lúc đói đồng thời giảm chỉ số hemoglobin glycosylate, về mức bình thường hoặc gắn bình thường ở liều nạp đang được chỉ định.

Điều trị ngắn hạn trong giai đoạn kiểm soát đường huyết kém ở những bệnh nhân thường xuyên kiểm soát tốt đường huyết bằng chế độ ăn kiêng:

Liều khởi đầu thông thường là 500mg metformin dùng 1 lần duy nhất trong ngày, sau bữa ăn tối. 

Tăng liều lên thêm mỗi 500mg/lần sau tối thiểu mỗi tuần dùng thuốc, tăng đến tối đa khong quá liều 2000mg một lần mỗi ngày.  

Trường hơp liều 2000mg Metfỏmin vẫn không cho hiệu quả kiểm soát tốt đường huyết, bệnh nhân nên được chỉ định với liều 1000mg/ lần và 2 lần/ngày.

Chuyển từ dạng thông thường sang viên giải phòng chậm 

Liều khởi đầu của Panfor SR ở những bệnh nhân chuyển từ dạng viên thông thường sang phóng thích chậm là như  nhau. 

Người đã điều trị với liều tối đa 2000 mg metformin mỗi ngày, không cần thiết phải chuyển sang dạng phóng thích chậm.

Chuyển từ một thuốc trị đái tháo đường khác:

Ngưng dùng thuốc đang điều trị và dùng Panfor SR với liều như hướng dẫn hoặc chỉ định của bác sĩ. 

Phối hợp với thuốc tiêm insulin

Liều khởi đầu của Panfor SR là 500mg/lần/ngày, liều Insulin khác nhau dựa theo đường huyết lúc đói của từng người bệnh. 

Các đối tượng đặc biệt 

Trẻ em: Metformin không khuyến cáo để kiểm soát đường huyết cho trẻ em dưới 17 tuổi

Người cao tuổi : Cần điều chỉnh liều dựa vào mức độ suy giảm của chức năng thận. Cần đánh giá độ thanh thải creatinin ở những đối tượng này thường xuyên

Cách dùng thuốc: 

Nuốt nguyên viên thuốc, không được nhai hay bẻ nát viên. 

Thuốc nên uống sau khi ăn, vào 1 lần duy nhất trong ngày.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Panfor SR trong các trường hợp bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

Thuốc không có tác dụng với bệnh đái tháo đường typ 1.

Chống chỉ định với nếu bệnh nhân có 1 trong các tình trạng sau: trụy tim mạch, shock, nhiễm trùng, viêm phế quản mạn tính, hen phế quản.

Phụ nữ có thai và đang cho con bú, trẻ em dưới 17 tuổi

Bệnh nhân nghiện rượu, người bị rối loạn chuyển hóa kiềm toan cũng không được chỉ định với Metformin. 

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc:  Thuốc Panfor SR-1000: Tác dụng - chỉ định, cách dùng

5 Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là tình trạng rối loạn tiêu hóa với các triệu chứng: Buồn nôn và /hoặc nôn, tiêu chảy, đau bụng, mất cảm giác thèm ăn. 

Tác dụng không mong muốn có thể gặp trong khi điều trị với metformin bao gồm:

Rất thường gặpThường gặpRất hiếm gặp
Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, giảm cảm giác thèm ăn.Rối loạn vị giác.

Trao đổi chất và dinh dưỡng:

  • Nhiễm acid lactic

  • Giảm hấp thu Vitamin B12 kéo theo giảm nồng độ huyết thanh khi điều trị metformin kéo dài. Cần xem xét như một bệnh lý nếu bệnh nhân có biểu hiện thiếu máu hồng cầu khổng lồ.

Gan mật: Xét nghiệm chức năng gan bất thường hoặc viêm gan được cải thiện khi ngừng điều trị đã được báo cáo.

Da và các mô dưới da: phản ứng dị ứng như ban đỏ, mẩn ngứa, mề đay

6 Tương tác

Furosemid làm tăng nồng độ tối đa của metformin trong huyết tương và trong máu mà không làm thay đổi hệ số thanh thải thận của metformin khi dùng một liều duy nhất trong nghiên cứu. 

Các thuốc cationic (amilorid, Digoxin, Morphin, procainamid, quinidin, quinin, ranitidin, triamteren, TrimethoprimVancomycin): có thể gây tương tác với metformin do cạnh tranh tại hệ thống chung của ống thận.

Rượu: làm tăng nguy cơ nhiễm toan Acid Lactic ở người điều trị với metformin

Acarbose và các chất gôm: làm giảm khả năng hấp thu metformin hydrochlorid.

Cimetidin: làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương và trong máu toàn phần của thuốc

Nifedipin: Sử dụng cùng lúc có thể dẫn đến tăng hấp thu và bài tiết metformin qua nước tiểu.

Thuốc tăng đường huyết (thiazid, corticosteroid): có thể dẫn đến tình trạng mất kiểm soát đường huyết.

Không dùng metformin cho người bệnh suy giảm chức năng gan.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Theo dõi thường xuyên các chỉ số xét nghiệm cận lâm sàng bao gồm cả đường huyết khi đói trong suốt  quá trình điều trị. Người bệnh cần được thông báo trước về nguy cơ nhiễm acid lactic có thể gặp phải. đặc biệt là những bệnh nhân có nguy cơ cao.

Kiểm soát chế độ ăn là điều quan trọng, việc chỉ định với metformin phải trong điều kiện kiểm soát bữa ăn không cho hiệu quả điều chỉnh chỉ số đường huyết. 

Nguy cơ tích lũy và nhiễm acid lactic tăng lên ở người già và bệnh nhân suy thận, tỷ lệ với mức giảm độ lọc cầu thận. 

Ngừng sử dụng metformin trước 2 - 3 ngày và 2 ngày sau đó nếu phải chụp X-quang mà các chất cản quang có chứa iod. Việc sử dụng trở lại phải được thực hiện sau chức năng thận đã được đánh giá lại thấy bình thường.

Các thuốc điều trị đái tháo đường đường uống có thể làm tăng tỉ lệ tử vong trong bệnh lý tim mạch, so với việc thay đổi chế độ ăn đơn thuần hay phối hợp insulin và chế độ ăn.

Ngưng dùng metformin khi tiến hành các phẫu thuật và 48 giờ trước tất cả các can thiệp ngoại khoa cần phải gây mê toàn thân, gây mê tủy sống hoặc quanh màng cứng.

Chỉ dùng thuốc lại sau tối thiểu 48 giờ hoặc khi có thể ăn qua đường miệng và sau khi đã chắc chắn về chức năng thận bình thường.

Thuốc có thể gây thiếu hụt vitamin B12 và gây thiếu máu hồng cầu khổng lồ ở người điều trị liều cao kéo dài.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chống chỉ định

7.3 Ảnh hưởng đến lái xe và vận hành máy móc

Metformin không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tuy nhiên, trong liệu pháp điều trị phối hợp metformin với thuốc tiểu đường khác (kể cả insullin) , có thể gây hạ đường huyết với biểu hiện chóng mặt, choáng váng, vã mồ hôi, quay cuồng,...

Bệnh nhân cần được thông báo và khuyến cáo thận trọng quá trình vận hành máy móc hoặc lái tàu xe.

7.4 Xử trí khi quá liều

Metformin không gây hạ đường huyết khi được dùng quá liều lên đến 85 g/ lần, mặc dù nhiễm acid lactic đã được ghi nhận.

Quá liều metformin  hoặc những nguy cơ đi kèm của thuốc có thể dẫn đến nhiễm toan acid lactic nghiệm trọng, bệnh nhân cần được cấp cứu khẩn cấp và nhập viện điều trị.

Phương thức hữu hiệu nhất để loại bỏ lactat và metformin ra khỏi cơ thể là tiến hành thẩm tách máu.

7.5 Bảo quản 

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ.

8 Sản phẩm thay thế

Trong trường hợp thuốc Panfor SR-750 tạm thời hết hàng, quý khách có thể lựa chọn thay thế bằng các thuốc có cùng thành phần và công dụng khác như:

Các hàm lượng khác của Panfor SR như Panfor SR-1000 hoặc Panfor SR-500, tùy theo liều dùng được chỉ định, có thể lựa chọn sản phẩm phù hợp mà hiệu quả điều trị và chất lượng thuốc là hoàn toàn giống nhau.

Hoặc 1 thuốc khác với thành phần cũng là 750mg metformin, ở dạng viên giải phóng chậm như thuốc Glucophage XR 750mg, do hãng dược nổi tiếng  Merck Sante s.a.s cung cấp, hộp 2 vỉ x 15 viên hiện có giá là 140000 đồng.

9 Thông tin chung

Panfor SR-750 SĐK: VN-20188-16

Nhà sản xuất: Inventia Healthcare Limited

Công ty đăng ký: Mega Lifesciences Public Company Limited

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên. 

10 Thuốc Panfor SR-750 là thuốc gì?

10.1 Dược lực học

Metformin hydrochlorid là một tác nhân kháng tăng đường huyết, có tác dụng cải thiện mức độ dung nạp Glucose ở những bệnh nhân tiểu đường không lệ thuộc insulin (tiểu đường loại 2); làm giảm nồng độ glucose huyết tương cả sau khi ăn và nồng độ cơ bản. 

Khác với các thuốc điều trị đái tháo đường nhóm sulfonylurea, Metformin làm hạ đường huyết thông qua 3 cơ chế:

  • Giảm sản xuất glucose ở gan bằng cách ức chế hoạt động của glycogen.

  • Ức chế quá trình tân tạo và ly giải glucose đồng thời tăng độ nhạy cảm của insullin với glucose huyết, tăng tiếp nhận glucose ngoại biên ở cơ.

  • Làm chậm quá trình hấp thu glucose tại  ruột.

Metformin không gây ra hạ đường huyết khi dùng, ở cả người bị tiểu đường và người bình thường.

Thuốc không làm tăng nồng độ insulin trong máu. Khi điều trị với metformin, quá trình sản xuất và bài tiết insulin vẫn diễn ra bình thường, trong khi nồng độ insulin lúc đói và trong ngày có thể giảm.[1]

10.2 Dược động học

Hấp thu

Sau khi dùng 01 liều metformin theo đường uống, dạng phóng thích chậm cho nồng độ trong máu tối đa đạt được sau 7 giờ,và trong khoảng thời gian từ 4-8 giờ.

Khi dùng liều lặp lại với dạng viên phóng thích chậm, metformin không tình trạng tích lũy trong huyết tương. Mặc dù thời gian hấp thu tăng gần 50% khi dùng chung với thức ăn nhưng không không ảnh hưởng đến Cmax và Tmax của thuốc trong máu. 

Phân phối

Liều uống 850mg metformin dạng viên thông thường, thể tích phân phôi đo được của thuốc là 654 ± 358 L.

Metformin hydrochlorid gần như không gắn kết với protein huyết tương và đạt nồng độ ổn định trong huyết tương khi uống 24-48 giờ, nồng độ đo được là dưới1mg/ml.

Chuyển hoá và đào thải

Metformin được đào thải gần như nguyên vẹn qua nước tiểu, thuốc không bị chuyển hóa qua gan cũng như không bài tiết qua mật.

Độ thanh thải metformin ở thận cao gấp gần 3,5 lần so với creatinin, do đó cần điều chỉnh liều và theo dõi chức năng thận ở người cao tuổi, người suy thận hoặc dùng thuốc với liều cao.

Khoảng 90% lượng metformin hấp thu được bị đào thải ở thận trong vòng 24 giờ đầu tiên, và thời gian bán thải trong huyết tương là khoảng 17,6 giờ. 

11 Thuốc Panfor SR-750 giá bao nhiêu?

Thuốc Panfor SR-750 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

12 Thuốc Panfor SR-750 mua ở đâu?

Thuốc Panfor SR-750 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

13 Ưu điểm

  • Panfor SR-750 là 1 trong các các chế phẩm có thành phần metformin được kê đơn phổ biến nhất hiện nay. Thuốc được sản xuất bởi hãng dược phẩm hàng đầu về chất lượng tại cường quốc Dược phẩm Ấn Độ, Inventia Healthcare Limited. 

  • Thuốc phân phối rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc, do độ phổ biến nên hầu như có thể dễ dàng tìm mua ở bất kỳ hiệu thuốc nào. 

  • Metformin hiện là thuốc điều trị đầu tiên cho bệnh tiểu đường loại 2. Bên cạnh tác dụng hạ đường huyết, người ta quan tâm đến tác dụng của thuốc có khả năng liên quan đến các bệnh tim mạch và ung thư.[2]

  • Metformin là thuốc điều trị chính cho bệnh đái tháo đường trong nhiều năm vừa qua.[3]

  • Dạng viên giải phóng chậm giúp duy trì hiệu quả của thuốc trong suốt 24-48 tiếng khi dùng 01 liều duy nhất, hạn chế số lần dùng thuốc và tác dụng phụ của thuốc tới cơ thể mà vẫn đảm bảo mục tiêu điều trị. 

14 Nhược điểm

  • Thuốc có nguy cơ ngây nhiễm toan chuyển hóa, suy giảm chức năng thận nghiêm trọng ở người bệnh, đặc biệt là trong trường hợp điều trị liều cao kéo dài.
  • Metformin chỉ có tác dụng trong điều kiện chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt là bắt buộc

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Panfor SR-750 do Bộ Y Tế ban hành và phê duyệt, tải bản PDF tại đây.
  2. ^ Tác giả Marc Foretz và cộng sự (Ngày đăng: ngày 2 tháng 12 năm 2014)  Metformin: from mechanisms of action to therapies, Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2024
  3. ^ Tác giả Ida Pernicova và Márta Korbonits  (Ngày đăng: tháng 3 năm 2014). Metformin--mode of action and clinical implications for diabetes and cancer, Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2024.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc này chia liều ra sao ạ

    Bởi: Cường vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Panfor SR-750 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Panfor SR-750
    L
    Điểm đánh giá: 4/5

    Nhà thuốc nhiệt tình nhưng làm việc hơi chậm

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

Jardiance Duo 12.5mg/1000mg
Jardiance Duo 12.5mg/1000mg
Liên hệ
Golddicron MR 30mg
Golddicron MR 30mg
285.000₫
Trulicity 0.75mg/ 0.5ml
Trulicity 0.75mg/ 0.5ml
Liên hệ
Insuna Fujina
Insuna Fujina
Liên hệ
Genprid 2
Genprid 2
Liên hệ
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633