Monoethanolamin

0 sản phẩm

Monoethanolamin 

Ngày đăng:

1 Tên gọi 

Tên theo một số dược điển:

BP: Ethanolamine. 

USP: Monoethanolamine. 

Tên khác: Alcol B-aminoethyl; 2-aminoethanol; colamin; ethylolamin; B- hydroxyethylamin; 2-hydroxyethylamin. 

Tên hóa học: 2-aminoethanol. 

2 Tính chất 

Công thức tổng quát và khối lượng phân tử: C2H2NO = 61,08. 

Phân loại theo chức năng: Chất làm kiềm hoá; chất nhũ hóa. 

Mô tả: Monoethanolamin là chất lỏng trong, không màu hay màu vàng nhạt, nhớt vừa phải và có mùi amoniac. 

Công thức cấu tạo của Monoethanolamine
Công thức cấu tạo của Monoethanolamine

3 Tiêu chuẩn theo một số Dược điển

Thử nghiệmJPUSP
Định tính+-
Đặc tính+-
Tỷ trọng1,014-1,0231,013-1,016
Nhiệt độ chưng cất-167-173°C
Cắn sau khi nung-≤ 0,1%
Chỉ số khúc xạ1,453-1,459-
Các chất liên quan≤ 2,0%-
Tạp chất hữu cơ bay hơi-+
Định lượng98,0-100,5%98,0-100,5%

4 Đặc tính

Độ acid/kiềm: dung dịch trong nước 0,1N có pH 12,1. 

Điểm sôi: 170,8°C. 

Hằng số phân ly ở 25°C: pK = 9,4. 

Điểm chảy: 10,3°C. 

Chỉ số khúc xạ: np= 1,4539. 

Độ hòa tan ở 25°C: phân tán được trong aceton, alcol, cloroform, Glycerol, methanol và nước; tan trong 1/0,6 phần benzen, 1/0,7 phần ether ethyl, 1/0,1 phần heptan. 

5 Ứng dụng trong dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm

Monoethanolamin đầu tiên được dùng trong công thức thuốc làm chất đệm và trong bào chế nhũ dịch. Ngoài ra, monoethanolamin còn được dùng làm dung môi cho mỡ, dầu và chất ổn định cho dung dịch tiêm natri Phenytoin trong dextrose. 

Nhiều muối của monoethanolamin có tác dụng điều trị. Muối monoethanolamin với Vitamin C được dùng để tiêm bắp thịt; salicylat monoethanolamin dùng để chữa thấp khớp và undecanoat monoethanolamin là chất trị nấm, thuốc tiêm oleat ethanolamin được dùng như chất làm sơ cứng. 

Ứng dụng trong dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm
Ứng dụng trong dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm

6 Độ ổn định và điều kiện bảo quản

Monoethanolamin rất thân nước và không ổn định khi để ra ánh sáng. Dung dịch trong nước của monoethanolamin có thể được tiệt trùng bằng hấp. 

Nên dùng thùng bằng thép không rỉ để bảo quản lâu dài. Đồng hợp kim đồng, KẽmSắt bị amin ăn mòn. Ethanolamin hấp thụ độ ẩm và carbon dioxyd. Điều này có thể để phòng bằng cách hàn kín monoethanolamin dưới lớp khí trơ. Lượng nhỏ hơn, có thể bảo quản trong thùng kín, chống ánh sáng, để nơi khổ và mát. 

Nhiệt độ lý tưởng để bảo quản monoethanolamin là khoảng 65-95°F. 11. Tương kỵ. 

Monoethanolamin có cả nhóm hydroxyl và nhóm amin sơ cấp và chúng sẽ tham gia vào phản ứng đặc hiệu của alcol và amin. Ethanolamin sẽ phản ứng với acid, tạo thành muối và ester. Khi có kim loại nặng, sẽ có kết tuả và biến màu. Monoethanolamin phản ứng với acid, anhydrid và ester, tạo ra dẫn chất amid; với carbonat propylen, carbonat mạch vòng khác, tạo ra carbonat tương ứng. Như một amin sơ cấp, monoethanolamin phản ứng với aldehyd và -ceton, tạo ra aldimin và cetimin. Monoethanolamin cũng có thể tác dụng với nhôm, đồng và hợp kim đồng để tạo ra muối phức hợp. Phản ứng mạnh sẽ xảy ra với acrolein, acrylonitril, epiclorohydrin, 'propiolacton và vinyl acetat. 

Monoethanolamin gặp sắt sẽ tạo ra phức chất kết tinh, chất này có thể cháy khi sấy lên 130-160°C. 

7 Tính an toàn

Tuy monoethanolamin là vật liệu kích ứng và ăn da, khi được dùng trong chế phẩm tiêm và dùng tại chỗ đã trung hoà, nó thường không có tác dụng không mong muốn mặc dù có báo cáo về tác dụng mẫn cảm. 

Muối monoethanolamin thường được cho là ít độc hơn monoethanolamin. 

LD50 (chuột lang, uống): 0,62g/kg. 

LD50 (chuột nhắt, uống): 0,7g/kg. 

LD50 (thỏ, uống): 1g/kg. 

LD50 (chuột, IM): 1,75g/kg. 

8 Thận trọng khi xử lý

Khi xử lý dung dịch đậm đặc Monoethanolamin, cần có trang bị phòng hộ thích hợp như mặt nạ thở, găng tay và quần áo chịu hoá chất. 

Chỉ chuyển hay pha dung dịch monoethanolamin trong tủ hốt. Hơi chất này có thể lan trên mặt đất tới nguồn cháy ở xa. Thùng kín có thể nổ khi bị nóng lên. Khi tiếp xúc với chất oxy hóa mạnh, monoethanolamin có thể cháy. 

9 Các chất liên quan

Diethanolamin; triethanolamin.

10 Tài liệu tham khảo 

1. Sách Tá Dược Và Các Chất Phụ Gia Dùng trong Dược Phẩm Mỹ Phẩm và Thực Phẩm (Xuất bản năm 2021). Monoethanolamin trang 429 - 431. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2023. 

Các sản phẩm có chứa Tá dược Monoethanolamin 

1/0
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633